Sứ mệnh của Mitrade Insights là cung cấp thông tin kịp thời, có giá trị và đa dạng cho nhà đầu tư, giúp họ nắm bắt thị trường một cách nhanh chóng và chính xác.
    2021
    Sàn giao dịch cung cấp phân tích & tin tức tốt nhất
    FxDailyInfo
    2022
    Tài nguyên đào tạo ngoại hối tốt nhất toàn cầu
    International Business Magazine

    Các loại lệnh chứng khoán cơ sở và phái sinh: Lệnh ATO, ATC, LO, MP V.V

    13 Phút
    Cập nhật 15/12/2023 02:15
    Nhóm Mitrade

    Trong giao dịch chứng khoán có nhiều loại lệnh khác nhau với quy tắc khớp lệnh riêng mà một trader cần phải nắm vững trước khi thực hiện để đảm bảo được hiệu quả giao dịch. 


    Nếu bạn đang quan tâm tới các loại lệnh chứng khoán và cách đặt lệnh chứng khoán một cách chi tiết nhất, đây sẽ là bài viết dành cho bạn. Ngoài ra, trước khi đặt lệnh, bạn cũng cần nắm rõ cách đọc bảng chứng khoán để đưa ra các loại lệnh phù hợp. 


    Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu các loại lệnh sau (gồm thời gian đặt lệnh chứng khoán): 

    • Lệnh ATO

    • Lệnh  ATC

    • Lệnh LO

    • Lệnh PLO

    • Lệnh MP

    • Lệnh Chốt lời/Cắt lỗ

    • Lệnh chờ mua / bán

    • Các loại lệnh khác: OCO, MAK, MOK, MTL

    1. Các loại lệnh chứng khoán trong chứng khoán

    Trong phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại lệnh trong chứng khoán quốc tế và Việt Nam. Đối với chứng khoán quốc tế hiện nay, hình thức phổ biến nhất được cung cấp bởi các công ty môi giới quốc tế là hợp đồng chênh lệch CFD.


    Stt

    Lệnh

    Mô tả

    1

    MP

    Lệnh mua bán tại mức giá thị trường đang hiển thị hay đang thực hiện khớp lệnh ngay khi lệnh được gửi vào hệ thống.

    2

    Lệnh dừng (Cắt lỗ, chốt lời)

    Lệnh sử dụng để thiết lập một mức giá chốt lời hoặc cắt lỗ đi cùng với lệnh mua bán đã đặt, để thực hiện tự động đóng vị thế giao dịch.  

    3

    Lệnh chờ mua / bán (UP or DOWN) 

    Lệnh chờ mua hoặc bán giới giới hạn.


    UP (>=) là lệnh điều kiện đặt chờ mua hoặc bán với mức giá đặt lệnh và giá chờ đã xác từ trước. Khi giá thị trường chạm đến hoặc vượt lên mức giá chờ thì lệnh sẽ được kích hoạt và gửi vào sàn với mức giá chờ đặt mua/ bán.


    DOWN (=<) là lệnh điều kiện đặt chờ mua hoặc bán với mức giá đặt lệnh và giá chờ đã xác từ trước. Khi giá thị trường chạm đến hoặc thấp hợn mức giá chờ thì lệnh sẽ được kích hoạt và gửi vào sàn với mức giá chờ đặt mua/ bán.

    4

    Lệnh cắt lỗ dưới (Trailing stop loss)

    Là lệnh được đặt cùng với một lệnh mua bán đang mở nhằm đóng vị thế giao dịch, cắt lỗ với giá được thiết lập hoặc tự điều chỉnh theo một bước nhảy cài đặt sẵn. Lệnh này sẽ được cập nhật giá kích hoạt của lệnh dừng lỗ theo giá thị trường và đi cùng chiều với vị thế giao dịch.

    5

    ATO

    Lệnh mua bán chứng khoán vào giờ mở cửa phiên giao dịch (HOSE).

    6

    ATC

    Lệnh mua bán chứng khoán vào giờ đóng cửa phiên giao dịch (HOSE, HNX)

    7

    LO

    Lệnh mua bán chứng khoán theo mức giá và khối lượng mong muốn của trader

    8

    MTL

    (1). Lệnh thị trường sử dụng để mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất và bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

    (2) Nếu lệnh MTL không không khớp hết theo nguyên tắc tại bước (1), thì lệnh sẽ tiếp tục so khớp theo nguyên tắc với các bước giá tiếp theo của thị trường trong giờ giao dịch.


    (3) Nếu lệnh MTL vẫn chưa khớp hết sau khi giao dịch theo nguyên tắc tại bước (2) và không thể tiếp tục khớp lệnh thì sẽ chuyển thành lệnh LO, mua tại mức giá cao hơn 01 đơn vị giá so hoặc bán thấp hơn tại mức giá thấp hơn 01 đơn vị so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.


    (4) Nếu lệnh MTL vẫn chưa khớp hết sau khi giao dịch theo nguyên tắc tại bước (3) thì sẽ thực hiện mua với giá trần và bán với giá sàn.

    9

    MOK

    Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy, nghĩa là sau khi nhập lệnh mua hoặc bán MOK với khối lượng mong muốn mà không thể khớp toàn bộ khối lượng đặt lệnh mua hoặc bán này thì lệnh sẽ hủy ngay lập tức.

    10

    MAK

    Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh, nghĩa là sau khi nhập lệnh mua hoặc bán MAK với khối lượng mong muốn thì khi khớp lệnh tại bất cứ khối lượng nào trong giới hạn đặt, hoặc toàn bộ thì lệnh sẽ bị huy ngay sau đó. 

    11

    Lệnh OCO

    Lệnh được đặt cùng với một vị thế mua/bán đã mở. OCO là kết hợp giữa lệnh cắt lỗ và chốt lời với mục tiêu giá kỳ vọng.


    Trong đó:

    Các lệnh 1 – 2 – 3 – 4 phổ biến tại thị trường chứng khoán phái sinh quốc tế


    16484462399672


    Các lệnh 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10 – 11 phổ biến tại thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam. 

    1.1 Lệnh ATO

    ATO là lệnh giúp bạn đặt mua bán chứng khoán tại giờ mở cửa thị trường (At The Open), được ưu tiên trên lệnh giới hạn và chỉ áp dụng trên sàn HOSE. 


    Lệnh này sẽ được nhập vào hệ thống trong khoảng thời gian 8:30 - 9:00 (thời gian khớp lệnh định kỳ) để xác định giá mở cửa. Lệnh ATO nếu không được thực hiện hoặc không thực hiện hết cũng được tự động hủy khi khi xác định giá mở cửa.


    Ưu điểm:

    ✔️ Giúp trader có thể giành được cơ hội ưu tiên mua/bán ngay tại mức giá tốt nhất ở đầu phiên giao dịch. 


    Nhược điểm:

    Nhà đầu tư không được phép sửa/hủy lệnh ATO


    Lệnh ATO không có mức giá cố định khi đặt, khi khớp sẽ dựa vào mức giá có khối lượng khớp lệnh lớn nhất, do đó nhà đầu tư không thể kiểm soát được giá vào lệnh. Đây là loại lệnh cần nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện tính toán hợp lý.


    Chỉ áp dụng lệnh này trên sàn HOSE


    1.2 Lệnh ATC

    ATC là lệnh giúp trader đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa (At The Close), được yêu tiên trước lệnh giới hạn. Khác với ATO, ATC được áp dụng trên cả 2 sàn chính HOSE và HNX. 


    Lệnh này được đặt tại thời gian khớp lệnh định kỳ cuối này, tức 14:30 - 14:45. Sau thời điểm xác định giá đóng cửa, lệnh ATC nếu không được thực hiện hết sẽ được hủy bỏ. 


    Ưu điểm:

    ✔️ Giúp nhà đầu tư tranh mua/bán ở thời điểm đóng cửa cuối giờ giao dịch. 


    Nhược điểm:

    Giá của lệnh ATC sẽ tuân theo giá thị trường, không có mức giá cố định, do đó rất khó kiểm soát mức giá, cần yêu cầu nhà đầu tư có kinh nghiệm tính toán để thực hiện lệnh. 


    Nhà đầu tư không được phép sửa/hủy lệnh ATC. 


    1.3 Lẹnh LO

    LO (Limit Order) hay còn gọi là lệnh giới hạn, giúp nhà đầu tư đặt mua/bán chứng khoán với mức giá chỉ định trước. Trong số các loại lệnh chứng khoán, đây là loại lệnh được dùng nhiều nhất hiện nay trên thị trường. Khi bạn nhập lệnh LO, hệ thống sẽ treo lệnh cho đến khi được khớp lệnh với mức giá bằng hoặc tốt hơn giá bạn đưa ra. 


    Ưu điểm:

    ✔️ Giúp nhà đầu tư có cơ hội mua/bán chứng khoán với mức giá tốt hơn giá thị trường.

    ✔️ Có thể dự đoán được lợi nhuận khi lệnh LO được khớp

    ✔️ Nhà đầu tư có thể hủy lệnh


    Nhược điểm:

    Do không phải là lệnh ưu tiên trong khớp lệnh, đôi lúc nhà đầu tư bị treo lệnh lâu và tạo áp lực chờ đợi hoặc bỏ lỡ cơ hội giá tốt. 


    Nếu thị trường biến động lớn, giá thị trường chênh lệch cao với giá giới hạn trong lệnh LO, nhà đầu tư dễ bị mất cơ hội tạo lợi nhuận. 


    2. Chi phí và thời gian đặt lệnh chứng khoán phái sinh

    Các lệnh trong thị trường phái sinh Việt Nam có thời gian thực hiện và hiệu lực lệnh khác nhau, trader cần phản nắm được thời gian đặt lệnh để đảm bảo giao dịch hiệu quả

     

    Phái sinh quốc tế: 

    Đối với thị trường chứng khoán quốc tế thì hai sản phẩm chính mà các công ty môi giới quốc tế cung cấp giao dịch là cổ phiếu Mỹ và các chỉ số chứng khoán. Thời giao dịch để thực hiện các lệnh mua bán sẽ tương tự nhưng giờ giao dịch tại thị trường cơ sở của sản phẩm chứng khoán. 


    Dưới đây là minh họa về giờ giao dịch của các cổ phiếu Mỹ và chỉ số tại công ty môi giới MiTrade:


    Sản phẩm giao dịch

    Thời gian (giờ Việt Nam): Thứ Hai – Thứ Bảy

    Lệnh

    Cổ phiếu Mỹ (Amazon, Google, Twitter…)

    20:35 – 3:00

     

     

     

     

    + MP

    + Cắt lỗ

    + Chốt Lời

    + Cắt lỗ dưới

    + Lênh chờ mua

    Chỉ số

    FR40

    13:00 – 3:00

    EU50

    13:00 – 3:00

    JPN225

    5:00 – 4:00

    ES35

    14:00 – 1:00

    GER30

    5:05 – 7:00

    NAS100

    5:00 – 3:15

    AUS200

    6:50 – 13:30

    SPX500

    5:00 – 3:15

    US30

    5:00 – 3:15

    UK100

    5:05 – 3:15

    HK50

    8:15 – 11:00

    Chi phí thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh quốc tế sẽ theo quy định của các công ty môi giới quốc tế áp dụng cho tất cả giá trị và khối lượng khớp lệnh. Mức phí này sẽ khác nhau giữa các công ty môi giới, nhưng đều gồm 03 loại phí chính:


    + Phí hoa hồng: phí thu khi lệnh trader mở vị thế mua bán thành công.  

    + Phí chêch lệch spread: phí chênh lệch giữa giá mua và giá bán tại thời điểm đặt lệnh.

    + Phí qua đêm: mức phí áp dụng để duy trì vị thế mở của trader qua đêm.


    Ví dụ, tại Mitrade, trader sẽ được miễn phí hoa hồng, các mức phí còn lại sẽ được cụ thể tại chi tiết hợp đồng các sản phẩm giao dịch. 


    Đối với cách giao dịch phái sinh tại các công ty môi giới, trader sẽ không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác liên quan đến đặt lệnh giao dịch từ cơ quan quản lý tài chính các quốc gia phát hành.




    Phái sinh Việt Nam


    Thời gian

    8:45-9:00

    9:00-11:30

    11:30-13:00

    14:30-14:30

    14:30-14:45

    Lệnh

    ATO, LO

    LO, MTL, MOK, MAK, OCO, UP, DOWN, Cắt lỗ, Chốt lời


    Nghỉ giữa phiên

    LO, MTL, MOK, MAK, OCO, UP, DOWN, Cắt lỗ, Chốt lời

    ATC, LO



    Chi phí thực hiện lệnh mua bán chứng khoán phái sinh Việt Nam sẽ áp dụng chung đối với tất cả giá trị và khối lượng khớp lệnh, bao gồm thuế, phí theo quy định của sở giao dịch, trung tâm lưu ký chứng khoán và công ty môi giới, cụ thế như sau:

     

    Nội dung

    Mô tả

    Sở giao dịch chứng khoán

    - Hợp đồng tương lai chỉ số: 2.700đ/hợp đồng

    - Hợp đồng tương lai trái phiếu CP: 4.500đ/hợp đồng

    Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD)

    - Giá dịch vụ quản lý vị thế: 2.550đ/HĐ/TK/ngày

    - Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ: 0.0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị CK tính theo mệnh giá)/TK/tháng

    (Tối đa: Không quá 1.600.00đ/TK/tháng

    Tối thiểu: Không thấp hơn 320.000đ/TK/tháng)

    Thuế

    - Áp dụng mức thuế 0,1%/giá trị giao dịch khớp lệnh (áp dụng với lệnh đóng vị thế giao dịch hoặc đáo hạn hợp đồng)

    Công ty môi giới


    Công ty VPS

    1000đ/HĐ

    Công ty SSI

    5000đ/HĐ

    Công ty Vndirect

    + Từ 1 đến 99 HĐ 6.000/HĐ

    + Từ 100 đến 299 HĐ: 5000/HĐ

    + Từ 300 HĐ trở lên: 4000/HĐ


    3. Chi phí và thời gian đặt lệnh chứng khoán cơ sở

    Thời gian chứng khoán cơ sở Việt Nam:

    Thời gian

    9:00-9:15

    9:15-11:30

    11:30-13:00

    13:00-14:30

    14:30-14:45

    14:45-15:00

    HOSE

    ATO, LO

    LO, MP

    Nghỉ giữa phiên

    LO, MP

    ATC, LO


    HNX

    LO, MTL, MCK, MOK


    LO, MTL, MCK, MOK

    ATC, LOPLO

    UPCOM

    LO

    LO


    Chi phí giao dịch chứng khoán cơ sở bao gồm:

    Nội dung

    Mô tả

    Sở giao dịch chứng khoán

    0,03% trên giá trị khớp lệnh cho cả chiều mua và bán

    Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD)

    - Áp dụng theo quy định ~ 0,3đ/ cổ phiếu/ tháng

    Thuế

    - Áp dụng mức thuế 0,1%/giá trị giao dịch bán khớp lệnh

    Công ty môi giới

     Công ty VPS

    Kênh TVĐT/tại quầy DVKH

    0.3%

    Tổng giá trị dưới 100 triệu VNĐ/ngày

    0.27%

    Từ 100 đến dưới 300 triệu VNĐ/ngày

    0.25%

    Từ 300 đến dưới 500 triệu VNĐ/ngày

    0.22%

    Từ 500 đến dưới 1 tỷ VNĐ/ngày

    0.2%

    Từ 1 tỷ đến dưới 2 tỷ VNĐ/ngày

    0.15%

    Từ 2 tỷ trở lên VNĐ/ngày

    Giao dịch trực tuyến


    0.2%

    Tất cả mức giá trị giao dịch

     

     

     

    Công ty SSI

     

    Giao dịch qua kênh khác

    0.4%

    Dưới 50 triệu VND

    0.35%

    Từ 50 triệu VNĐ đến 100 triệu VNĐ

    0.3%

    Từ 100 triệu VNĐ đến 500 triệu VNĐ

    0.25%

    Từ 500 triệu VNĐ trở lên

    Giao dịch trực tuyến


    0.25%

    Tất cả mức giá trị giao dịch

     

     

     

     

     

     

    Công ty Vndirect

    Gói dịch vụ cơ bản

    0.15%

    Tất cả mức giá trị giao dịch

    Gói dịch vụ môi giới quản lý tài khoản


    0.35%

    Dưới 80 triệu đồng

    0.3%

    Từ 80 triệu đồng tới dưới 250 triệu đồng

    0.25%

    Từ 250 triệu đồng tới dưới 400 triệu đồng

    0.2%

    Từ 400 triệu đồng tới dưới 800 triệu đồng

    0.15%

    Từ 800 triệu đồng trở lên

    Giao dịch qua tổng đài


    0.3%

    Tất cả mức giá trị giao dịch

     Nguồn: DAUTUMOI


    4. Lời kết

    Hiểu rõ và tận dụng được các lệnh mua bán trong giao dịch chứng khoán là một trong những yếu tố tạo nên tính hiệu quả cho nhà đầu tư. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã có được cái nhìn tổng quan về các loại lệnh phổ biến hiện nay tại thị trường phái sinh và cơ sở.


    ▌ Các bài liên quan đến [Các loại lệnh chứng khoán]

        ▌ Kiến thức về lệnh chứng khoán

        ------------------------------------------------------------------------------


       ▌ Hướng dẫn đầu tư chứng khoán

       ------------------------------------------------------------------------------

    ! Cảnh báo rủi ro: Xin lưu ý rằng bất cứ hình thức đầu tư nào đều liên quan đến rủi ro, bao gồm rủi ro mất một phần hoặctoàn bộ vốn đầu tư. Bạn có thể nhấp vào Tuyên bố công bố rủi ro của Mitrade để tìm hiểu rõ hơn về rủi ro trong giao dịch.


    Trước khi đưa ra quyết định giao dịch, bạn cần trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản, nắm đầy đủ thông tin về xu hướng thị trường, biết rõ về rủi ro và chi phí tiềm ẩn, thận trọng cân nhắc đối tượng đầu tư, mức độ kinh nghiệm, khẩu vị rủi ro và xin tư vấn chuyên môn nếu cần.


    Ngoài ra, nội dung của bài viết này chỉ là ý kiến cá nhân của tác giả, không nhất thiết có ý nghĩa tư vấn đầu tư. Nội dung của bài viết này chỉ mang tính tham khảo và độc giả không nên sử dụng bài viết này như bất kỳ cơ sở đầu tư nào. 


    Nhà đầu tư không nên sử dụng thông tin này để thay thế phán quyết độc lập hoặc chỉ đưa ra quyết định dựa trên thông tin này. Nó không cấu thành bất kỳ hoạt động giao dịch nào và cũng không đảm bảo bất kỳ lợi nhuận nào trong giao dịch. 


    Nếu bạn có thắc mắc gì về số liệu, thông tin, phần nội dung liên quan đến Mitrade trong bài, vui lòng liên hệ chúng tôi qua email: insights@mitrade.com. Nhóm Mitrade sẽ kiểm duyệt lại nội dung một cách kỹ lưỡng để tiếp tục nâng cao chất lượng của bài viết.


    Ad