Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành dịch vụ sơ bộ ở Anh tăng lên 54,9 vào tháng 4 so với dự kiến là 53,0
- Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Vương quốc Anh giảm xuống 48,7 trong tháng 4, thấp hơn ước tính là 50,3.
- PMI ngành dịch vụ ở Anh tăng mạnh lên 54,9 trong tháng 4.
- GBP/USD giữ mức cao hơn gần 1,2370 sau chỉ số PMI kinh doanh trái chiều của Vương quốc Anh.
Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS tại Vương quốc Anh được điều chỉnh theo mùa đã giảm mạnh từ 50,3 trong tháng 3 xuống 48,7 trong tháng 4, thấp hơn mức ước tính 50,3.
Trong khi đó, Chỉ số hoạt động kinh doanh dịch vụ sơ bộ của Vương quốc Anh đã tăng lên 54,9 trong tháng 4, vượt mức đồng thuận của thị trường là 53,0. Con số trước đó là 53,1.
Bình luận về dữ liệu PMI nhanh chóng, Chris Williamson, Chuyên gia kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết: “Dữ liệu khảo sát PMI đầu tháng 4 cho thấy rằng sự phục hồi của nền kinh tế Anh sau suy thoái năm ngoái tiếp tục có đà."
“Tăng trưởng được cải thiện trong lĩnh vực dịch vụ bù đắp cho sự suy thoái mới trong sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh tổng thể lên mức nhanh nhất trong gần một năm, chỉ ra rằng GDP đang tăng với tốc độ hàng quý là 0,4% sau khi tăng 0,3% trong quý đầu tiên,” Chris nói thêm.
Ý nghĩa FX
GBP/USD đang mở rộng đà tăng lên mức 1,2400 sau dữ liệu PMI trái chiều của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này đang tăng thêm 0,28% trong ngày để giao dịch ở mức 1,2383, tính đến thời điểm viết bài.
Giá Bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.22% | -0.25% | -0.02% | 0.00% | 0.03% | 0.14% | -0.08% | |
EUR | 0.22% | -0.02% | 0.21% | 0.24% | 0.26% | 0.38% | 0.14% | |
GBP | 0.24% | 0.02% | 0.22% | 0.16% | 0.27% | 0.38% | 0.17% | |
CAD | 0.02% | -0.19% | -0.22% | 0.03% | 0.05% | 0.17% | -0.06% | |
AUD | 0.00% | -0.23% | -0.18% | -0.04% | 0.03% | 0.14% | -0.10% | |
JPY | -0.03% | -0.25% | -0.28% | -0.06% | 0.00% | 0.12% | -0.11% | |
NZD | -0.14% | -0.37% | -0.39% | -0.17% | -0.13% | -0.11% | -0.23% | |
CHF | 0.10% | -0.12% | -0.16% | 0.06% | 0.10% | 0.11% | 0.23% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).