BoE's A. Bailey: Lạm phát sẽ giảm mạnh trong tháng tới
Thống đốc Ngân hàng trung ương Anh Andrew Bailey phát biểu sau khi số liệu lạm phát ở Anh tăng lên vào tháng 3.
Trích dẫn chính
Chúng tôi gần như đang đi đúng hướng đến mức mà chúng tôi nghĩ rằng sẽ đạt được trong tháng 2 do lạm phát.
Tôi kỳ vọng con số lạm phát tháng tới sẽ giảm khá mạnh
Giá dầu không tăng vọt như kỳ vọng
Tác động của xung đột Trung Đông ít hơn đáng lo ngại
Phản ứng của thị trường
GBP/USD duy trì phạm vi hẹp ở mức đáy 1,2400, làm mờ dần động thái tăng giá ban đầu đến vùng 1,2480 sau đợt phục hồi liên tục của đồng đô la.
Giá bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh yếu nhất so với đồng euro.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.15% | 0.02% | -0.04% | 0.04% | -0.08% | -0.03% | -0.03% | |
EUR | 0.16% | 0.16% | 0.15% | 0.22% | 0.08% | 0.13% | 0.14% | |
GBP | -0.04% | -0.19% | -0.04% | 0.02% | -0.12% | -0.07% | -0.07% | |
CAD | 0.01% | -0.14% | 0.04% | 0.06% | -0.08% | -0.03% | -0.02% | |
AUD | -0.02% | -0.20% | -0.02% | -0.06% | -0.14% | -0.10% | -0.08% | |
JPY | 0.09% | -0.07% | 0.11% | 0.06% | 0.11% | 0.04% | 0.06% | |
NZD | 0.08% | -0.10% | 0.09% | 0.05% | 0.11% | -0.02% | 0.02% | |
CHF | 0.04% | -0.13% | 0.06% | 0.02% | 0.04% | -0.06% | 0.00% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).