Chỉ số người quản trị mua hàng PMI ngành sản xuất sơ bộ ở Đức tăng lên 42,2 vào tháng 4 so với dự kiến là 42,8
- Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Đức đã tăng lên 42,2 trong tháng 4 so với dự báo là 42,8.
- PMI ngành dịch vụ của nền kinh tế Đức tăng lên 53,3 trong tháng 4 so với ước tính 50,6.
- EUR/USD tăng vọt lên 1,0700 sau khi công bố chỉ số PMI trái chiều của Đức.
Báo cáo hoạt động kinh doanh sơ bộ do cuộc khảo sát HCOB công bố hôm thứ Ba cho thấy sự suy giảm trong lĩnh vực sản xuất của Đức giảm bớt ít hơn dự kiến trong tháng 4 trong khi lĩnh vực dịch vụ hoạt động tốt hơn.
Chỉ số PMI ngành sản xuất HCOB tại cường quốc kinh tế thuộc Khu vực đồng euro đã tăng lên 42,2 trong tháng này, so với ước tính 42,8 và 41,9 của tháng 3. Chỉ số đạt mức cao nhất trong hai tháng.
Trong khi đó, PMI ngành dịch vụ đã tăng từ 50,1 trong tháng 3 lên 53,3 trong tháng 4, vượt xa mức 50,6 dự kiến trong kỳ báo cáo. Biện pháp này đã đạt đến đỉnh cao mới trong 10 tháng.
Chỉ số sản lượng tổng hợp sơ bộ của HCOB ở Đức đứng ở mức 50,5 trong tháng 4 so với 48,6 dự kiến và 47,7 được đặt vào tháng 3. Chỉ số này cũng đạt mức cao nhất trong 10 tháng.
Ý nghĩa FX
EUR/USD đang tăng giá thầu mới lên mức 1,0700 theo dữ liệu hỗn hợp của Đức, hiện giao dịch cao hơn 0,34% trong ngày ở mức 1,0687.
Giá đồng euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro mạnh nhất so với đồng đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.35% | -0.16% | -0.06% | -0.12% | 0.02% | 0.04% | -0.09% | |
EUR | 0.35% | 0.19% | 0.29% | 0.21% | 0.36% | 0.39% | 0.24% | |
GBP | 0.13% | -0.19% | 0.11% | 0.04% | 0.15% | 0.20% | 0.07% | |
CAD | 0.07% | -0.28% | -0.09% | -0.07% | 0.08% | 0.12% | -0.03% | |
AUD | 0.16% | -0.21% | -0.01% | 0.08% | 0.17% | 0.19% | 0.04% | |
JPY | -0.02% | -0.38% | -0.18% | -0.08% | -0.17% | 0.03% | -0.12% | |
NZD | -0.04% | -0.40% | -0.21% | -0.10% | -0.19% | -0.02% | -0.15% | |
CHF | 0.14% | -0.24% | -0.06% | 0.03% | -0.02% | 0.11% | 0.15% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).