Ước tính sơ bộ do Eurostat công bố hôm thứ Ba cho thấy nền kinh tế khu vực đồng euro đã mở rộng trong 3 tháng tính đến tháng 3 năm 2024, phục hồi 0,3% so với mức không tăng trưởng được báo cáo trong quý cuối cùng của năm 2023.
Dữ liệu GDP đánh bại kỳ vọng của thị trường về mức tăng trưởng 0,1%.
GDP của khối tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 0,4% trong quý 1 so với mức 0,1%% trong quý 4 đồng thời vượt qua mức ước tính là 0,2%.
EUR/USD đã thu hút được giá mua nhờ dữ liệu tăng trưởng lạc quan của Khu vực đồng euro và được giao dịch lần cuối ở mức 1,0723, bật lên từ gần 1,0700 trong khi đi ngang nhẹ trong ngày.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro yếu nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.06% | 0.09% | 0.17% | 0.45% | 0.40% | 0.48% | 0.07% | |
EUR | 0.06% | 0.15% | 0.23% | 0.51% | 0.52% | 0.54% | 0.13% | |
GBP | -0.09% | -0.15% | 0.08% | 0.43% | 0.31% | 0.32% | -0.02% | |
CAD | -0.17% | -0.23% | -0.08% | 0.26% | 0.22% | 0.31% | -0.10% | |
AUD | -0.45% | -0.58% | -0.42% | -0.26% | -0.05% | 0.03% | -0.36% | |
JPY | -0.39% | -0.46% | -0.25% | -0.22% | 0.14% | 0.08% | -0.35% | |
NZD | -0.40% | -0.47% | -0.32% | -0.24% | 0.04% | -0.01% | -0.34% | |
CHF | -0.05% | -0.13% | 0.02% | 0.10% | 0.37% | 0.36% | 0.40% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).