Theo dữ liệu sơ bộ do Destatis công bố hôm thứ Ba, nền kinh tế Đức đã tăng trưởng 0,2% trong quý đầu tiên của năm 2024 sau khi giảm 0,3% trong quý cuối cùng của năm 2023. Dữ liệu đã vượt qua mức dự kiến là mở rộng 0,1%.
Trong khi đó, tỷ lệ GDP hàng năm giảm 0,2% trong quý 1, với tốc độ tương tự như quý 4 năm ngoái, đồng thời phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
Tỷ lệ thất nghiệp của Đức giữ ổn định ở mức 5,9% trong tháng 4 trong khi Tỷ lệ thất nghiệp ở mức 10 nghìn, cao hơn mức 7 nghìn dự kiến.
EUR/USD ít bị ảnh hưởng sau báo cáo GDP của Đức, giảm 0,16% trong ngày và giao dịch ở mức 1,0702 tại thời điểm viết bài. Cặp tiền tệ này đang chờ công bố dữ liệu lạm phát và GDP sơ bộ của Khu vực đồng euro để có xung lực định hướng mới.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro yếu nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.13% | 0.17% | 0.20% | 0.53% | 0.37% | 0.57% | 0.26% | |
EUR | -0.13% | 0.04% | 0.07% | 0.40% | 0.29% | 0.44% | 0.12% | |
GBP | -0.17% | -0.05% | 0.03% | 0.35% | 0.19% | 0.39% | 0.08% | |
CAD | -0.20% | -0.07% | -0.03% | 0.32% | 0.15% | 0.37% | 0.05% | |
AUD | -0.53% | -0.39% | -0.35% | -0.32% | -0.17% | 0.03% | -0.27% | |
JPY | -0.37% | -0.23% | -0.19% | -0.17% | 0.15% | 0.20% | -0.14% | |
NZD | -0.55% | -0.44% | -0.43% | -0.37% | -0.05% | -0.20% | -0.31% | |
CHF | -0.23% | -0.13% | -0.08% | -0.04% | 0.27% | 0.14% | 0.31% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).